ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGWOON

ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGWOON

Cùng du học A-Link khám phá về ngôi trường đại học Quốc gia ChungWoon các bạn nhé. Hotline 0985900085 luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Trường Đại học Quốc gia Chungwoon được thành lập vào năm 1995, có 2 cơ sở tại Incheon và Hongseong. Mục tiêu giáo dục của trường là “ Lòng nhân từ, lẽ phải, sự lịch sự, trí tuệ, niềm tin và tình yêu” với biểu tượng là cây thông, hoa mộc lan và chim đại bàng.

Về lịch sử hình thành của trường, cố chủ tịch của tỉnh Chungnam (ông Lee Jong Sung) đã thành lập trường cao đẳng Hyejeon ở Hongseong để cung cấp cho sinh viên địa phương cơ hội được hưởng chế độ giáo dục bậc Đại học ở quê nhà. Đến năm 1994, trường Đại học Chungnam Sanup đã được thành lập trong cùng khuôn viên. Và sau đó, hai trường được đổi tên thành Đại học Quốc gia Chungwoon vào năm 1998. Đến nay trường có tổng cộng 7 trường trực thuộc với 28 khoa chuyên ngành

산업대학의 명맥을 이어가는 청운대학교

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên gọi: Trường đại học Quốc gia ChungWoon (Chungwoon National University – 청운대학교)

Loại hình: Trường tư thục

Địa chỉ:

Cơ sở Incheon: (22100) International Student Support Team, Room 134, 113 Sukgol-ro, Michuhol-gu, Incheon, Republic of Korea.

Cơ sở Hongseong: 32244 Daehakgil-25, Hongseong-eup Hongseong-gun, Chungnam, Hàn Quốc

Website: http://www.home.chungwoon.ac.kr/

THÀNH TỰU VÀ ĐIỂM MẠNH CỦA TRƯỜNG:

– Năm 2002, trường được Bộ giáo dục Hàn Quốc đề cử là một trong những trường Đại học xuất sắc về cải cách giáo dục.

– Được Bộ giáo dục lựa chọn tham gia dự án “Chuyên ngành Đại học địa phương” trong lĩnh vực phát thanh truyền hình.

– Năm 2002, được nhận Bằng khen của Thủ tướng về tập đoàn nghiên cứu công nghiệp học viện xuất sắc.

– Là trường có thế mạnh về đào tạo trong lĩnh vực phát thanh truyền hình.

ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC

* Hệ du học tiếng:

– Học sinh đã tốt nghiệp các trường cấp 3 hoặc cấp tương đương, kết quả học tập TB 3 năm cấp 3 là 6.0 trở lên.

* Hệ đại học:

– Học sinh đã tốt nghiệp các trường cấp 3 hoặc cấp tương đương.

– Năng lực tiếng Hàn Quốc: Topik cấp 3 trở lên, học sinh đạt Topik 2 cần tham gia ít nhất 300 giờ học ngôn ngữ (tương đương 1 năm học) tại Viện đào tạo ngôn ngữ của trường.

청운대학교 아시나요?

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

* Hệ du học tiếng:

– Có 4 kỳ nhập học trong năm: tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12

Học phí: 1.25.000w/ kỳ (tương đương 23 triệu/ kỳ 10 tuần)

Học sinh đăng ký học tiếng visa D4 phải đăng ký ít nhất 2 học kỳ

– Phí tuyển sinh: 100.000w

– Phí bảo hiểm: 100.000w

– Phí giáo trình: 60.000w

* Hệ Đại học:

– Có 2 kỳ nhập học trong năm: tháng 3, tháng 9

Học phí: từ 3.195.000w ~ 4.224.500w tương đương từ 60 triệu ~ 80 triệu/ học kỳ

ĐẠI HỌC KHOA HỌC PHÍ
Phúc Lợi Y Tế Khoa Phúc Lợi Xã Hội 3,195,500

~ 60 triệu

Kinh Doanh Khoa Kinh Doanh
Khoa Thương Mại Quốc Tế
Tổng Hợp Công Nghệ Sáng Tạo Khoa Chuyên Ngành Tự Chọn
Khoa Giáo Dục Tiếng Hàn
Nghệ Thuật Biểu Diễn Khoa Kế Hoạch Và Quản Lý Biểu Diễn 3,871,000

~ 73 triệu

Khoa Điện Ảnh Và Truyền Thanh
Khoa Truyền Thông
Khách Sạn Du Lịch Khoa Kinh Doanh Ẩm Thực Khách Sạn Nhà Hàng
Khoa Quản Lý Dịch Vụ Hàng Không
Phúc Lợi Y Tế Khoa Dinh Dưỡng Thực Phẩm
Tổng Hợp Công Nghệ Sáng Tạo Khoa Thiết Kế Không Gian
Khoa Thiết Kế Thời Trang
Khoa Thể Thao
Công Nghệ Khoa Kiến Trúc
Khoa Phòng Cháy Chữa Cháy
Khoa Thiết Kế Xây Dựng
Khoa Điện Tử
Khoa Máy Tính
Khoa Truyền Thông Đa Phương Tiện
Khoa Kỹ Thuật Công Nghệ Sinh Học
Kinh Doanh Khoa Quảng Cáo, Tuyên Truyền
Kĩ Thuật Sân Khấu Diễn Xuất, Đạo Diễn, Nghệ Thuật Sân Khấu 3,928,000

~ 74 triệu

Kĩ Thuật Sân Khấu Nhạc cụ, Vocal/ Rap, MIDI (âm nhạc máy tính) 4,224,500

~ 80 triệu

* Hệ sau Đại học:

Học phí: từ 3.633.000w ~ 4.042.500w/ năm học

Tương đương từ 69 triệu ~ 75 triệu/ năm học (đã bao gồm phí nhập học 650.000w)

CAO HỌC Phí nhập học Học phí 1 tín chỉ Học phí 1 năm

(15 tín chỉ)

Giảm học phí (30%) Học phí 1 năm
Khối ngành công nghệ (toàn bộ)
Khối ngành nghệ thuật và biểu diễn (toàn bộ)

Khối ngành y tế và phúc lợi

385,000/

1 Tín chỉ

5,775,000 1,732,500 4,042,500
(Khoa dinh dưỡng thực phẩm)
Khối ngành kinh doanh (toàn bộ) 650,000
Khối ngành quản trị du lịch

khách sạn (toàn bộ)

Khối ngành y tế và phúc lợi (Khoa phúc lợi xã hội)

Khối ngành truyền thông quốc tế (toàn bộ)

346,000/

1 Tín chỉ

5,190,000 1,557,000 3,633,000
Khối xã hội (khoa giáo dục tiếng hàn)

CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG

* Hệ du học tiếng

– Ứng viên hoàn thành 2 học kỳ (10 tuần) chính quy tại trường: 500.000w

– Ứng viên hoàn thành 4 học kỳ (10 tuần) chính quy tại trường: 1.000.000w

* Hệ đại học

PHÂN LOẠI TIÊU CHUẨN GHI CHÚ
NHẬP HỌC KỲ ĐẦU TIÊN SINH VIÊN MỚI CƠ SỞ HONGSEONG TOÀN BỘ SINH VIÊN GIẢM 100% HỌC PHÍ KỲ ĐẦU TIÊN
CƠ SỞ INCHEON DỰA VÀO

NĂNG LỰC TIẾNG HÀN

(TOPIK)

TOPIK Cấp 2 : Giảm 30% học phí

TOPIK Cấp 3 : Giảm 40% học phí

TOPIK Cấp 4 : Giảm 50% học phí

TOPIK Cấp 5 : Giảm 60% học phí TOPIK

Cấp 6 : Giảm 100% học phí

SINH VIÊN CHUYỂN TIẾP DỰA VÀO THÀNH TÍCH NĂNG LỰC TIẾNG HÀN (TOPIK) TOPIK Cấp 2 : Giảm 30% học phí

TOPIK Cấp 3 : Giảm 40% học phí

TOPIK Cấp 4 : Giảm 50% học phí

TOPIK Cấp 5 : Giảm 60% học phí

TOPIK Cấp 6 : Giảm 100% học phí

KÌ THỨ 2

~ TỐT NGHIỆP

DỰA VÀO THÀNH TÍCH CỦA HỌC KÌ TRƯỚC Dưới 2.0 : Giảm 0% học phí

Từ 2.0~dưới 2.5 : Giảm 20% học phí

Từ 2.5~dưới 3.0 : Giảm 30% học phí

Từ 3.0~dưới 3.5 : Giảm 40% học phí

Từ 3.5~dưới 4.0 : Giảm 50% học phí

Từ 4.0 ~ 4.5 : Giảm 70% học phí

※ Tuy nhiên, trong trường hợp du học sinh đủ điền kiện nhận học bổng học tập khác, thì chỉ được nhận học bổng giá trị cao nhất.

※ Không cấp học bổng cho học sinh học quá học kỳ (Kỳ học thứ 9 đối với sinh viên nhập học từ năm 1 hoặc kỳ học thứ 5 đối với sinh viên chuyển tiếp năm 3, kỳ học thfí 3 đối với sinh viên chuyển tiếp kì học năm 4)

* Hệ sau Đại học:

PHÂN LOẠI TIÊU CHUẨN GHI CHÚ
NHẬP HỌC KÌ ĐẦU TIÊN DỰA VÀO NĂNG LỰC TIẾNG HÀN

(TOPIK)

TOPIK cấp 2, 3 : Giảm 30% học phí

TOPIK cấp 4 trở lên : Giảm 40% học phí

KÌ THỨ 2 ~ TỐT NGHIỆP TOÀN BỘ SINH VIÊN Giảm 30% học phí

* Học bồng chương trình học bằng tiếng Anh:

– Sinh viên mới nhập học: Ielts từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT từ 71 trở lên, TEPS từ 601 trở lên, CEFR từ B2 trở lên nhận học bổng giảm 30%, 40%, 50% học phí.

– Sinh viên từ kỳ 2: Xét theo kết quả học tập từ 3.0 trở lên (giảm học phí 20%, 30%, 40% học phí)

KÝ TÚC XÁ:

Chi phí từ 530.000w ~ 980.000w (1 kỳ 16 tuần)

Tương đương: 10 triệu ~ 18 triệu/ 1 kỳ 16 tuần